Xem ngày cưới, năm cưới là một nét truyền thống trong văn hóa cưới Việt Nam, và bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn năm Tân Mùi cưới năm nào tốt? Xem ngày cưới, tuổi cưới phù hợp với nằm Tân Mùi, để tuổi này có được một cuộc sống hôn nhân suôn sẻ nhất nhé!
Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê
Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi
Xương con dê, tướng tinh con gấu
Con nhà Huỳnh đế – Bần cùng
Mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy
Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch
– Năm sinh âm lịch: Tân Mùi.
– Tuổi con: Dê.
– Mệnh: Thổ – Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi).
– Cung Ly.
– Niên mệnh năm sinh (hành): Hỏa.
– Số hợp với mệnh: 3, 4, 9.
Trong những năm tới đây, nam tuổi Tân Mùi hợp để cưới vào những năm sau được xem là rất tốt; đó là: Năm Tân Sửu (2021), Năm Quý Mão (2023), Năm Giáp Thìn (2024). Tuổi Tân Mùi kỵ với năm Dần nên nam 1991 không nên cưới vào năm 2022.
Như vậy, nam Tân Mùi vẫn cưới được vào năm 2021. Bạn có thể xem kỹ hơn trong phần bài viết dưới đây để có ngày cưới sao cho phù hợp nhất nhé!
aĐối với nam tuổi Tân Mùi
Xem năm kết hôn cưới hỏi
Nam tuổi Tân Mùi kỵ cưới vào những năm Dần. Năm 2021 là năm Tân Sửu là không phạm nên là năm rất tốt để cưới vợ.
Tháng kỵ cưới gả theo Cô Hư Sát
Đây là tháng kỵ cưới gả tính theo tuổi nam nữ, nam kỵ cưới tháng Cô, nữ kỵ cưới tháng Hư.
Nam tuổi Tân Mùi kỵ cưới vào những tháng Cô là: Tháng 9 và 10 âm lịch.
Nam tuổi Tân Mùi kết hôn với nữ tuổi Nhâm Thân (1992). Hai tuổi này kết hôn với nhau sẽ gặp số Tứ Đạt Đạo. Nghĩa là công việc làm ăn thuận lợi, vợ chồng hòa hợp, có quý nhân phù trợ.
Nam tuổi Tân Mùi kết hôn với nữ tuổi Quý Dậu(1993): Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có chức tước và được nhiều người quý mến. Tuy nhiên, tính tình 2 vợ chồng không được hợp nhau về mọi mặt nên trong cuộc sống hôn nhân cần có sự nhẫn nại đến từ cả 2 bên.
Nam tuổi Tân mùi kết hôn với nữ tuổi Ất Hợi (1995): Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Nhất Phú Quý. Đây là số có phước hưởng giàu sang, làm đâu thắng đó.
Nam tuổi Tân mùi kết hôn với nữ tuổi Bính tý (1996): Hai tuổi này nên vợ nên chồng sẽ gặp số Nhất Phú Quý. Lúc đầu, vợ chồng có thể phải chịu cảnh thành bại nhiều phen nhưng qua được những thử thách, công việc làm ăn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Nam tuổi Tân Mùi kết hôn với nữ tuổi Mậu Dần (1998): Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có quý nhân phù trợ nên công việc làm ăn dễ dàng, được mọi người xung quanh quý mến, cuộc sống vợ chồng hòa hợp.
Nam tuổi Tân mùi kết hôn với nữ tuổi Kỷ Mão (1999): Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số có địa vị nhất định trong xã hội. Thêm vào đó tính tình hai vợ chồng hòa hợp nên chung sống với nhau sẽ hưởng cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
– Năm sinh âm lịch: Tân Mùi
– Tuổi con: Dê
– Mệnh: Thổ – Lộ Bàng Thổ
– Cung Càn
– Niên mệnh năm sinh (hành): Kim
– Số hợp với mệnh: 7, 8, 2, 5, 6
Cô dâu tuổi Tân Mùi kỵ cưới vào những năm Thân. Trong 5 năm tới không có năm nào là năm Thân nên có thể tính đến chuyện cưới xin được.
Năm 2021 nữ tuổi Tân Mùi là 31 tuổi (tính cả tuổi mụ). Nữ tuổi Tân Mùi không phạm Kim Lâu rất tốt nên tiến hành cưới hỏi.
Tháng kỵ cưới gả theo Cô Hư Sát
Đây là tháng kỵ cưới gả tính theo tuổi nam nữ, nam kỵ cưới tháng Cô, nữ kỵ cưới tháng Hư.
Nữ tuổi Tân Mùi kỵ cưới vào những tháng Hư là: Tháng 2 và 4 âm lịch
Xem tháng đại lợi, tiểu lợi để kết hôn cho tuổi Tân Mùi nữ mạng (tháng âm lịch)
Tính theo tuổi Tân Mùi nữ mạng thì tháng 6, 12 là tháng Đại Lợi (nên chọn tháng này để cưới), tháng 1, 7 là Tiểu Lợi (nên chọn tháng này nhưng không tốt bằng 2 tháng đại lợi).
Tháng 6, 12 âm lịch: Tháng Đại Lợi nên rất tốt, tháng này không kỵ điều gì. Nhưng nếu phạm vào Cô Hư Sát thì nên tránh.
Tháng 1, 7 âm lịch: Tháng Tiểu Lợi là tốt. Nhưng nếu chú rể và cô dâu đến là do mai mối thì nên kiêng. Còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại.
Tháng 2, 8 âm lịch: Tháng Công Cô xấu, tháng này nếu cưới thì lúc đón dâu nên tránh gặp mặt bố mẹ chú rể.
Tháng 3, 9 âm lịch: Tháng Nhạc Thân xấu, tháng này nếu cưới thì lúc đón dâu nên tránh gặp mặt bố mẹ cô dâu.
Tháng 4, 10 âm lịch: Tháng Phu Chủ xấu, nếu cưới tháng này thì khi đi đón dâu nên tránh gặp người trai.
Tháng 5, 11 âm lịch: Tháng thê chủ xấu, nếu cưới tháng này thì khi đi đón dâu nên tránh gặp người gái.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Đối với hạn Kim Lâu khi cưới hỏi người xem tuổi sẽ dựa vào tuổi Kim Lâu Nữ và nếu tuổi nữ năm đó là Kim Lâu sẽ không thể cưới hỏi bởi tuổi này thì cưới xin sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình kết hôn.
Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
“Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc.
Website: https://nuiwedding.com/
Bằng các thông tin cá nhân dùng để đặt hẹn, xem như đồng ý cho phép chung tôi tiếp thị quảng cáo